trang chủ tin tức xe Đánh giá xe

So sánh Toyota Corolla Cross với Mitsubishi Xforce

Xforce với Toyota là 2 cái tên được bàn luận nhất lúc này khi Mitsubishi vừa tung ra dòng Xforce để cạnh tranh thị trường SUV-B. Sau đây là bản so sánh giữa Mitsubishi XFORCE và Toyota Cross trên các tiêu chí Thiết kế, Công suất, Công nghệ và An toàn, Nội thất và Tiện nghi, Giá cả và Mức tiêu thụ nhiên liệu,…

Toyota Corolla Cross và Mitsubishi Xforce là hai mẫu SUV đô thị đang thu hút sự chú ý tại Việt Nam. Mỗi mẫu xe có những ưu điểm và nhược điểm riêng phù hợp với từng nhóm khách hàng khác nhau. Dưới đây là so sánh chi tiết về hai dòng xe này dựa trên các yếu tố như thiết kế, động cơ, trang bị, công nghệ và giá bán:

Thiết kế

Toyota Corolla Cross 2024 mang đến diện mạo mới với lưới tản nhiệt dạng tổ ong, gợi nhớ đến thiết kế của Lexus RX. Cụm đèn pha LED mới được thiết kế sắc nét hơn, tích hợp đèn báo rẽ theo kiểu dòng chảy. Đèn hậu LED cũng được thiết kế lại để dễ nhận diện hơn. Các chi tiết như giá nóc, cánh gió và bộ vành được giữ nguyên từ phiên bản cũ.

 Toyota Corolla Cross.

Toyota Corolla Cross.

Kích thước của Toyota Corolla Cross 2024 lần lượt là 4.460x1.825x1.620 mm, chiều dài cơ sở 2.640 mm. Khoảng sáng gầm xe 161 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 m, bộ la-zăng đường kính 18 inch.

Mitsubishi Xforce có thiết kế trẻ trung, thể thao với ngôn ngữ Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi. Xe có phần đầu xe góc cạnh, mạnh mẽ, cụm đèn LED thanh mảnh và cản trước thể thao. Nội thất của Xforce hiện đại và cá tính hơn với các đường nét độc đáo, phù hợp với người dùng thích phong cách trẻ trung.

Số đo của Mitsubishi Xforce lần lượt là 4.390x1.810x1.660 mm, chiều dài cơ sở 2.650 mm, bán kính quay vòng tối thiểu 5,2 m, dung tích bình xăng 42 lít. Khoảng sáng gầm cao nhất phân khúc 222 mm, bộ la-zăng đường kính 18 inch cùng với đường kính lốp lớn giúp xe có khả năng vượt địa hình tốt hơn.

 

Nội thất

Toyota Corolla Cross 2024 cung cấp hai lựa chọn màu sắc nội thất là đen hoặc đỏ, nổi bật với các đường chỉ may tỉ mỉ trên ghế da, tạo nên cảm giác sang trọng và tỉ mỉ. Xe được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin cỡ lớn 12.3 inch cho cả hai phiên bản và màn hình giải trí 10.1 inch có khả năng kết nối không dây với điện thoại thông minh (đối với phiên bản Hybrid).

Những tiện ích hiện đại khác bao gồm cổng sạc USB Type-C, phanh đỗ điện tử và hệ thống giữ phanh tự động. SUV đô thị này có cửa sổ trời toàn cảnh.

Khoang cabin sử dụng chất liệu vải melange mới, mang đến cảm giác thoải mái và sang trọng. Màn hình giải trí liền khối 12,3 inch hỗ trợ kết nối Android Auto và Apple CarPlay. Hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium, ghế sau có thể điều chỉnh độ ngả 8 cấp độ, cổng sạc USB-A và USB-C đều được tích hợp ở cả 2 hàng ghế.

Động cơ

Toyota Corolla Cross phiên bản 1.8 V được trang bị động cơ xăng 1.8 lít 4 xi-lanh thẳng hàng, sản sinh công suất 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 172 Nm.Trong khi đó, bản hybrid 1.8 HEV kết hợp động cơ xăng 1.8 lít sản xuất 97 mã lực và mô-men xoắn 142 Nm với một mô-tơ điện có công suất 71 mã lực và mô-men xoắn 163 Nm. Cả hai phiên bản này đều sử dụng hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.

 Mitsubishi Xforce.

Mitsubishi Xforce.

Theo Toyota, mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp ở mức 7,55 lít/100 km cho bản 1.8 V và chỉ 3,67 lít/100 km cho bản 1.8 HEV.

Mitsubishi trang bị cho Xforce khối động cơ MIVEC 4 xi lanh với dung tích 1,5 lít. Động cơ này mang tới công suất tối đa 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. 4 chế độ lái của xe bao gồm bình thường, đường ướt, đường sỏi, đường bùn. Mức tiêu hao nhiên liệu ở đường hỗn hợp từ 6,18-6,51 lít/100 km.

An toàn

Toyota Corolla Cross 2024được trang bị gói Toyota Safety Sense bao gồm các tính năng như cảnh báo va chạm trước, cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn, đèn pha thích ứng, điều khiển hành trình chủ động. Các tính năng an toàn khác bao gồm cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo áp suất lốp và 7 túi khí.

Những tính năng an toàn đáng chú ý của Mitsubishi Xforce gồm 6 túi khí. Cùng với đó là hàng lọa hệ thống như kiểm soát lệch hướng chủ động (AYC), phanh khẩn cấp tự động, kiểm soát hành trình thích ứng (ACC), chế độ lái Wet, đèn pha tự động (AHB)...

 

Giá bán

Toyota Corolla Cross 2024:

Phiên bản 1.8V các màu khác: 820 triệu đồng.

Phiên bản 1.8V màu trắng ngọc trai: 828 triệu đồng.

Phiên bản 1.8 HEV các màu khác: 905 triệu đồng.

Phiên bản 1.8 HEV màu trắng ngọc trai: 913 triệu đồng.

Mitsubishi Xforce:

Phiên bản GLX: 620 triệu đồng.

Phiên bản Exceed: 660 triệu đồng.

Phiên bản Premium: 699 triệu đồng.

Phiên bản Ultimate 1 tone màu: 705 triệu đồng.

Phiên bản Ultimate 2 tone màu: 710 triệu đồng.

Kết luận

Toyota Corolla Cross phù hợp với khách hàng đề cao các trang bị an toàn, muốn có một chiếc xe rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu và thương hiệu có uy tín cao.

Mitsubishi Xforce hướng tới người dùng trẻ, ưa thích thiết kế thể thao, năng động, và không yêu cầu quá nhiều về công nghệ an toàn cao cấp nhưng cần một mức giá hợp lý.

Nguồn: https://doanhnghiepvn.vn/kinh-doanh-va-tieu-dung/so-sanh-toyota-corolla-cross-voi-mitsubishi-xforce-chon-mau-xe-nao-phu-hop/20241028020639187